CÓ PHẢI BẠN ĐANG CẦN TÌM?
Việt Nam là một trong những nước có khí hậu thời tiết vô cùng thất thường. Mưa bão, sấm sét xảy ra liên miên ở nhiều khu vực làm ảnh hưởng đến độ an toàn của con người nói chung cũng như máy móc của các nhà xưởng và công trình thi công nói riêng.
Do đó, việc sử dụng cọc tiếp địa chống sét là điều vô cùng cần thiết. Vậy cọc tiếp địa là gì? Chúng đem đến tác dụng gì và có những quy định ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời cho các câu hỏi đó một cách rõ ràng và chi tiết.
Giới thiệu chung về loại cọc tiếp địa chống sét
Cọc tiếp địa chống sét hay còn được gọi với tên là cọc nối đất. Đây là một thanh kim loại được vót nhọn có một đầu để cắm sâu vào lòng đất, đầu còn lại được thiết kế bằng phẳng để đóng búa tạ. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và địa hình khu vực mà bạn có thể nối 2 hay nhiều cọc lại với nhau.
Có thể nói cọc tiếp địa chính là linh hồn, là công cụ hỗ trợ chống sét và bảo vệ thiết bị máy móc cho con người. Vì vậy, để hạn chế những những thiệt hại đáng tiếc xảy ra trong quá trình thi công thì bạn cần chú ý và làm đúng với các tiêu chuẩn được nhà nước quy định tại văn bản TCVN 9358:2012.
Cọc tiếp địa đem lại tác dụng gì?
Thông thường, các cọc tiếp địa được dùng để phân tán một phần lớn năng lượng từ tia sét sau đó chuyền xuống mặt đất để bảo vệ tính mạng, tài sản cũng như là công trình thi công của con người. Đồng thời, hạn chế các hư hỏng từ sấm sét đến các thiết bị điện, điện tử,..
Bên cạnh đó, thanh nối đất còn dẫn dòng xung sét từ các thiết bị được bảo vệ xuống lòng đất và làm tiêu tan năng lượng của các xung đột này.Thế nên, nếu thiết bị chống sét có nguồn điện trở cao thì có thể gây ra nhiều thiệt hại và hậu quả nghiêm trọng nếu sét đánh trúng vào lưới điện. Vì vậy, tùy theo yêu cầu tiếp đất và điện trở tiếp đất của các công trình mà có thể lắp đặt hệ thống tiếp địa bằng khoan hố để đóng cọc hay đặt cọc với số lượng phù hợp.
Phân loại các dạng cọc tiếp địa ngày nay
Dựa vào chất liệu
Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và chi phí mà có thể chọn các loại cọc tiếp địa có chất liệu khác nhau:
- Cọc tiếp địa mạ kẽm: Các lõi cọc được làm bằng kẽm, chất lượng cao và được nhúng vào bể kẽm nóng.
- Cọc tiếp địa đồng: Hầu hết lõi cọc sẽ làm bằng thép, giúp tăng khả năng truyền dẫn của sấm sét và được bọc một lớp mạ đồng phía ngoài để bảo vệ cọc không bị oxi hóa
- Cọc tiếp địa đồng nguyên chất: Đây được xem là loại cọc tốt nhất hiện nay bởi chúng chứa 95 – 99% hàm lượng đồng,
Dựa vào xuất xứ
- Xuất xứ ở Việt Nam: Thường có đa dạng về giá cả, vật liệu và chất lượng với từng quy mô và các công trình khác nhau.
- Xuất xứ tại Ấn Độ: Với chất lượng trung bình và được sử dụng phổ biến ở các dự án vừa và nhỏ.
Dựa vào hình dáng, kích thước
- Hình dạng chữ V có độ dày lớn (V50 – V70): Thông thường, loại này sẽ có diện tích tiếp đất lớn và to, được dùng để chống sét cho các nhà xưởng và các khu vực dễ gây cháy nổ ví dụ như: trạm điện, cây xăng,…
- Hình dạng thanh tròn (D14 – D20): Có thiết kế nhỏ gọn, rất dễ thi công nên được sử dụng khá rộng rãi ở các công trình nhỏ hay nhà ở.
Các mẫu cọc tiếp địa phổ biến, giá rẻ
Ngoài việc chọn được cọc tiếp địa sau cho phù hợp thì giá thành là một trong những nỗi băn khoăn cực kỳ lớn đối với người sử dụng. Dưới đây là một vài mẫu cọc phổ biến với giá cả phải chăng mà bạn có thể tham khảo:
Cọc tiếp địa đồng nguyên chất
Cọc tiếp địa đồng nguyên chất là loại cọc có tính dẫn điện vô cùng tốt, tuổi thọ của loại cọc này thường cao và không bị ăn mòn hay rỉ sét. Tuy nhiên, nhược điểm là chúng dễ bị uốn cong khi đóng vào đất khô. Giá cọc tiếp địa thành dao động từ 500,000 đến 700,000 VNĐ/ cọc.
Giá Cọc tiếp địa mạ đồng ngày 04/09/2024
Cọc tiếp địa mạ đồng là loại cọc được 80% các công trình thi công tin dùng. Với giá cả phải chăng dao động từ 150.000 – 190.000/ cọc. Bên cạnh đó, loại cọc này có còn vỏ dày lên đến 250 micron, không bị rỉ sét, dẫn điện tốt và không bị uốn cong.
Cọc tiếp địa thép mạ kẽm
Cọc tiếp địa mạ kẽm được mạ nhúng dưới một lớp kẽm dày lên đến 80μm. Do đó, có chúng có thể bảo vệ thanh thép khỏi rỉ sét và có giá chỉ từ 300,000 đến 380,000 VNĐ/cọc. Tuy nhiên, nhược điểm của loại cọc này chính là kích thước to và khá nặng nên rất khó để vận chuyển trong quá trình thi công.
Một số loại tiêu chuẩn cần biết về cọc tiếp địa
Thông thường, nếu một thiết bị muốn hoạt động và làm tốt được công việc nào đó thì chúng phải đạt được những tiêu chuẩn nhất định. Vì vậy, việc đóng cọc tiếp địa chống sét cũng phải tuân thủ theo theo các điều khoản sau:
- Trước tiên, quy định về khoảng cách cọc tiếp địa phải được đảm bảo điện trở không vượt quá 10 Ω và giá trị đó phải thấp hơn ở một vài khu vực cụ thể. Ví dụ như: các chất dễ gây cháy nổ như cây xăng, trạm điện lực hay nhà máy hóa chất,…
- Bên cạnh đó, nối đất bằng thanh kim loại tròn với điện cực bằng thép phải có đường kính tối thiểu là 16mm. Ngoài ra, đối với điện cực kim loại không phải thép thì chúng không được nhỏ hơn 12mm.
- Đồng thời, không được sử dụng thép cây hay dây thép gai làm đầu nối đất.
- Đặc biệt, cọc nối đất của ống kim loại phải có chiều dày ống ít nhất là 2,45mm và có đường kính không được kém hơn 19mm. Lưu ý, điện cực của ống thép phải được bảo vệ tuyệt đối nhằm hạn chế sự ăn mòn.
Khi thi công tiếp địa cần nắm rõ các quy định gì?
Để đảm bảo sự an toàn và chất lượng trong quá trình thi công. Bạn cần nắm rõ một vài quy định sau đây:
- Đầu tiên, vị trí đóng cọc tiếp địa phải được kiểm tra kỹ càng. Bởi nếu như bạn không khảo sát khu vực cần t
- hi công một cách cẩn thận thì sẽ rất dễ gây ra thiệt hại cho các công trình ngầm.
- Đất sử dụng phải rắn chắc và được nén chặt dọc theo chiều dài của toàn bộ cọc tiếp địa. Đồng thời, chúng phải được đóng sâu hoàn toàn vào đất. Thông thường, độ sâu lắp đặt của điện cực đất là khoảng 0,5 đến 1,2 m được tính từ cọc tới mặt đất. Nếu điện trở suất của đất giảm theo độ sâu thì bạn hãy chọn độ sâu lắp điện cực lớn nhé.
- Ngoài ra, dây nối giữa các cọc tiếp địa phải có tiết diện bằng hoặc lớn hơn tiết diện của các dây tiếp địa chính.
- Bên cạnh đó, chiều dài của cọc tiếp địa phải dao động từ 2,5 – 3m tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng trong quá trình thi công. Lưu ý là có thể hàn để tăng chiều dài của cọc tiếp địa trong trường hợp điện cực của đất cần độ dài hơn 3m.
- Đặc biệt, trước lúc đóng cọc tiếp địa xuống lòng đất, bạn cần dùng thiết bị chụp đầu cực chuyên dùng để bảo vệ đầu của điện cực. Khi đất quá cứng thì hãy sử dụng khoan mồi có đường kính nhỏ hơn đường kính của cọc tiếp địa để trong quá trình đóng điện cực xuống lỗ khoan đất được chèn hết vào chiều dài của nó.
- Cuối cùng, phần cọc tiếp đất phải được nằm trong phần nối đất của nhà xưởng. Đồng thời, cách nhau không vượt quá 20m và được liên kết bằng điện cực nằm ngang tạo thành mạch vòng điện cực.
Bảng giá các loại cọc tiếp địa giá tốt nhất ngày 04/09/2024
Bảng giá cọc chống sét tiếp địa áp dụng 04/09/2024 | ||||||
Nội dung | Xuất xứ | Giá Bán | Từ 10 cọc | Từ 50 cọc | Từ 200 cọc | Từ 500 cọc |
Cọc thép mạ đồng D16 L=2,4m | Việt Nam | Giá | 159.000 | 151 | 151 | 139.000 |
Cọc mạ đồng D16 L=2,4m | Ấn Độ | Giá | 159.000 | 161 | 151 | 151.000 |
Cọc đồng nguyên chất D16 L=2,4m | Việt Nam | Giá | 599.000 | 581 | 551 | 529.000 |
Cọc thép mạ kẽm V63 | Việt Nam | Giá | 369.000 | 351 | 301 | 301.000 |
Lưu ý: Trên đây là báo giá cọc tiếp địa cho gia đình các loại với giá tham khảo, Liên hệ trực tiếp với sét toàn cầu để được tư vấn cụ thể và báo giá chi tiết chính xác nhất cho quý khách hàng.