Các hạng mục công trình cần lắp đặt hệ thống chống sét mới nhất 2025

Việc bảo vệ cơ sở hạ tầng và tài sản trước nguy cơ sét đánh là vô cùng quan trọng. Sét có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho các cơ sở, gây mất mát tài chính và nguy hiểm đến tính mạng con người. Do đó, việc lắp đặt hệ thống chống sét là một yêu cầu cần thiết cho tất cả các loại cơ sở, từ công trình dân dụng đến các công trình công nghiệp và hạ tầng quan trọng khác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét các hạng mục cần lắp đặt  hệ thống chống sét.

Các hạng mục cần lắp hệ thống chống sét

Theo quy định hiện hành, các cơ sở trong lĩnh vực hành chính công bắt buộc phải lắp đặt hệ thống chống sét được quy định rõ ràng trong Nghị định 50/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/5/2024), sửa đổi bổ sung Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Cơ Sở Hành Chính Công Bắt Buộc Lắp Đặt Chống Sét

Trụ Sở Cơ Quan Nhà Nước

Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên là nhóm cơ sở hành chính chính bắt buộc phải lắp đặt hệ thống chống sét. Điều này bao gồm:

  • Trụ sở Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ban, ngành trung ương

  • Trụ sở UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

  • Trụ sở UBND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

  • Trụ sở các cơ quan nhà nước khác từ cấp huyện trở lên

Nhà Làm Việc Của Doanh Nghiệp, Tổ Chức

Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m³ trở lên cũng thuộc diện phải lắp đặt hệ thống chống sét.

Danh Mục Đầy Đủ Các Cơ Sở Phải Lắp Đặt Chống Sét

Theo Phụ lục III Nghị định 50/2024/NĐ-CP, danh mục đầy đủ các cơ sở do cơ quan công an quản lý về phòng cháy chữa cháy và bắt buộc phải lắp đặt hệ thống chống sét bao gồm 21 nhóm chính:

1. Cơ Quan Nhà Nước

  • Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên

2. Nhà Ở và Chung Cư

  • Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m³ trở lên

  • Nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 2.500 m³ trở lên

  • Nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m³ trở lên

3. Cơ Sở Giáo Dục

  • Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m³ trở lên

  • Trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích từ 2.000 m³ trở lên

  • Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

  • Trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp

  • Trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên

4. Cơ Sở Y Tế

  • Bệnh viện

  • Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m³ trở lên

  • Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, nhà dưỡng lão

  • Trung tâm y tế, cơ sở y tế khác

5. Cơ Sở Văn Hóa – Giải Trí

  • Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

  • Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m³ trở lên

  • Cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m³ trở lên

  • Công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 1.500 m³ trở lên

6. Cơ Sở Kinh Doanh Thương Mại

  • Chợ hạng 1, chợ hạng 2

  • Trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị có tổng diện tích từ 300 m² trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m³ trở lên

  • Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy, nổ có tổng diện tích từ 300 m² trở lên

7. Cơ Sở Lưu Trú

  • Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 2.500 m³ trở lên

  • Nhà trọ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 2.500 m³ trở lên

8. Văn Phòng Làm Việc

  • Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m³ trở lên

9. Cơ Sở Văn Hóa – Thông Tin

  • Bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm có khối tích từ 1.500 m³ trở lên

  • Cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000 m³ trở lên

10. Cơ Sở Viễn Thông

  • Nhà của điểm phục vụ bưu chính, cơ sở viễn thông cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m³ trở lên

  • Trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình có tổng khối tích từ 1.000 m³ trở lên

11. Cơ Sở Thể Thao

  • Sân vận động, nhà thi đấu thể thao có khối tích từ 1.500 m³ trở lên

  • Cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao

12. Cơ Sở Giao Thông

  • Cảng hàng không, đài kiểm soát không lưu

  • Bến cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa loại I, II

  • Bến xe khách loại I, II, nhà ga đường sắt cấp I, II, III

  • Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên

13. Cơ Sở Công Nghiệp

  • Cơ sở hạt nhân

  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

  • Cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ

  • Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E

14. Cơ Sở Điện Lực

  • Nhà máy điện

  • Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên

15. Kho Bãi và Hầm

  • Kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng khối tích từ 1.500 m³ trở lên

  • Bãi chứa hàng hóa có diện tích từ 1.000 m² trở lên

  • Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ

Quy Định Xử Phạt Mới Nhất (2025)

Theo Nghị định 106/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, mức xử phạt đối với các vi phạm về hệ thống chống sét được quy định như sau:

Mức Phạt Chính

  • Không kiểm tra, bảo trì định kỳ: 1-3 triệu đồng

  • Lắp đặt không đúng quy định: 10-15 triệu đồng

  • Không duy trì hệ thống: 10-15 triệu đồng

  • Không lắp đặt hệ thống chống sét: 20-25 triệu đồng

Trường Hợp Tăng Nặng

  • Phạt gấp đôi khi để xảy ra cháy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

  • Đối với tổ chức: Phạt gấp đôi mức phạt đối với cá nhân

  • Hộ gia đình, hộ kinh doanh: Áp dụng mức phạt như cá nhân

Yêu Cầu Kỹ Thuật và Kiểm Định

Chu Kỳ Kiểm Định

  • Kiểm định định kỳ: Tối đa 12 tháng/lần

  • Kiểm định sau lắp đặt: Bắt buộc ngay sau khi hoàn thành

  • Hiệu lực giấy chứng nhận: 12 tháng

Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật

  • Điện trở tiếp địa: Phải nhỏ hơn 10 ohm

  • Vật liệu: Tuân thủ TCVN 9385:2012

  • Thiết kế: Đảm bảo bao phủ toàn bộ công trình

Thiết Kế Hệ Thống Chống Sét

Cấu Trúc Cơ Bản

Hệ thống chống sét cho cơ quan hành chính bao gồm ba thành phần chính:

  1. Hệ Thống Thu Sét
  • Kim thu sét hoặc cáp thu sét được lắp đặt tại các vị trí cao nhất của tòa nhà
  • Phải được thiết kế để bao phủ toàn bộ diện tích công trình
  1. Hệ Thống Dẫn Sét
  • Sử dụng dây dẫn bằng đồng trần, đồng bọc hoặc thép mạ kẽm
  • Dây dẫn phải được lắp đặt không gấp khúc quá lớn, không có mối nối hoặc hàn không đúng kỹ thuật
  1. Hệ Thống Tiếp Địa
  • Bao gồm cọc tiếp địa, rãnh tiếp địa hoặc giếng tiếp địa
  • Điện trở tiếp địa phải nhỏ hơn 10 ohm theo quy định

Tiêu Chuẩn Vật Liệu

Theo TCVN 9385:2012, các vật liệu chống sét phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt:

Dây Dẫn Đồng:

  • Dây dẹt đặc: tiết diện tối thiểu 50mm², chiều dày tối thiểu 2mm
  • Dây tròn đặc: tiết diện tối thiểu 50mm², đường kính 8mm
  • Cáp: tiết diện tối thiểu 50mm², đường kính tối thiểu của mỗi sợi 1,7mm

Hệ Thống Tiếp Địa:

  • Cọc tiếp địa thép mạ đồng: đường kính 16mm, dài 2,4m
  • Lớp mạ đồng tối thiểu 20 micron
  • Khoảng cách giữa các cọc tối thiểu bằng chiều dài của một cọc

Quy Trình Lắp Đặt

Các Bước Thi Công Cơ Bản

Bước 1: Thi Công Hệ Thống Tiếp Địa

  • Đào rãnh tiếp địa sâu tối thiểu 70-80cm, rộng 40-50cm
  • Đóng cọc tiếp địa theo phương thẳng đứng
  • Sử dụng phương pháp hàn hóa nhiệt để nối các cọc với nhau

Bước 2: Kiểm Tra Điện Trở Tiếp Địa

  • Sử dụng máy đo điện trở đất chuyên dụng
  • Điện trở phải đạt yêu cầu nhỏ hơn 10 ohm
  • Nếu chưa đạt, bổ sung thêm cọc tiếp địa hoặc hợp chất giảm điện trở

Bước 3: Lắp Đặt Hệ Thống Dẫn Sét

  • Đi dây từ kim thu sét xuống hệ thống tiếp địa
  • Đảm bảo dây dẫn được cố định chắc chắn
  • Sử dụng ống composit cách điện giữa kim thu sét và mái để đảm bảo an toàn

Kiểm Định Và Bảo Trì

Quy Định Kiểm Định

Hệ thống chống sét phải được kiểm định định kỳ:

  • Chu kỳ kiểm định: Tối đa 12 tháng/lần
  • Kiểm định sau lắp đặt: Bắt buộc phải kiểm định ngay sau khi hoàn thành lắp đặt
  • Hiệu lực giấy chứng nhận: 12 tháng

Nội Dung Kiểm Định

  • Đo điện trở tiếp địa tại các vị trí kiểm tra
  • Kiểm tra sự liền mạch của các mối nối
  • Kiểm tra trạng thái cơ học của kim thu sét, dây dẫn
  • Đánh giá tổng thể khả năng bảo vệ của hệ thống

Quy Trình Bảo Trì

Kiểm Tra Định Kỳ:

  • Kiểm tra toàn bộ hệ thống chống sét bằng mắt thường
  • Đo kiểm hệ thống tiếp địa tại các hộp kiểm tra
  • Kiểm tra thiết bị chống sét lan truyền (SPD) thông qua cửa sổ life-check

Bảo Trì Và Sửa Chữa:

  • Thay thế các thiết bị hư hỏng
  • Sửa chữa các mối nối bị lỏng
  • Bổ sung hóa chất giảm điện trở nếu cần thiết

Tầm Quan Trọng Của Tuân Thủ

Việc tuân thủ các quy định về chống sét không chỉ tránh được các khoản phạt mà còn đảm bảo an toàn cho cán bộ, công chức và người dân. Các cơ quan hành chính cần đặc biệt chú trọng đến việc duy trì hệ thống chống sét hoạt động hiệu quả để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động phục vụ nhân dân.

Kết luận

Hệ thống chống sét cho cơ quan hành chính là một yêu cầu bắt buộc và cần thiết để bảo vệ tài sản nhà nước và đảm bảo an toàn cho con người. Việc thiết kế, lắp đặt, kiểm định và bảo trì hệ thống phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật. Chỉ khi được thực hiện đúng quy trình và duy trì thường xuyên, hệ thống chống sét mới có thể phát huy hiệu quả bảo vệ tối ưu và đảm bảo hoạt động ổn định của các cơ quan hành chính.

Trên đây là các hạng mục cần phải lắp đặt hệ thống chống sét đã được nhà nước quy định. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên đây đã cung cấp đến bạn những thông tin cần thiết.

Nếu bạn còn băn khoăn hay cần tư vấn lắp đặt hệ thống chống sét vui lòng liên hệ với Sét Toàn Cầu để được tư vấn miễn phí:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP SÉT TOÀN CẦU

  • VPGD: Số 11, Ngõ 116 Đường. Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội 
  • Hotline: 0972.299.666
  • Email: settoancau@gmail.com
  • Website: chongsettoancau.com

Tin liên quan:

Tham gia bình luận:

Lịch khai giảngLiên hệĐăng ký học thử