Hệ thống quy định pháp lý về chống sét cho các công trình xây dựng tại Việt Nam được thiết lập dựa trên khung pháp lý về xây dựng, an toàn phòng cháy chữa cháy, và điện lực. Các quy định này nhằm đảm bảo an toàn cho con người, tài sản và hoạt động của các công trình trước nguy cơ sét đánh, đồng thời tạo khung pháp lý cho việc thiết kế, thi công, kiểm định và bảo trì hệ thống chống sét.
Tổng quan về hệ thống quy định pháp lý về chống sét
Với vị trí địa lý nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, Việt Nam là một trong những quốc gia có mật độ sét cao trên thế giới, với trung bình 2-12 lần sét đánh/km²/năm tùy khu vực. Điều này làm cho hệ thống quy định pháp lý về chống sét trở nên đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ các công trình xây dựng và hạ tầng quốc gia.
Hệ thống quy định pháp lý về chống sét tại Việt Nam bao gồm nhiều cấp độ khác nhau, từ Luật, Nghị định, Thông tư, đến các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Việc hiểu rõ và tuân thủ đầy đủ các quy định này không chỉ giúp đảm bảo an toàn mà còn là nghĩa vụ pháp lý của chủ đầu tư, đơn vị thiết kế và thi công.
Khung pháp lý chống sét tại Việt Nam
1. Cấp độ Luật
Tại cấp độ cao nhất, không có một bộ luật riêng về chống sét, nhưng có nhiều luật liên quan đến lĩnh vực này:
a) Luật Xây dựng số 62/2020/QH14
Luật Xây dựng quy định chung về việc đảm bảo an toàn trong xây dựng, trong đó hệ thống chống sét là một trong những hệ thống kỹ thuật cần được thiết kế và thi công theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn để đảm bảo an toàn cho công trình.
Điều 79 quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, trong đó bao gồm cả hệ thống chống sét như một phần của hệ thống kỹ thuật công trình.
b) Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 (sửa đổi bổ sung năm 2013)
Luật này quy định các biện pháp và trang bị kỹ thuật để phòng ngừa cháy, nổ, trong đó có các yêu cầu liên quan đến hệ thống chống sét.
Điều 18 quy định về yêu cầu phòng cháy và chữa cháy đối với kho chứa và công trình có nguy hiểm về cháy, nổ, trong đó hệ thống chống sét là yêu cầu bắt buộc.
c) Luật Điện lực số 28/2004/QH11 (sửa đổi bổ sung năm 2012)
Luật Điện lực quy định về an toàn điện, trong đó có các quy định liên quan đến bảo vệ hệ thống điện khỏi tác động của sét.
Điều 52 quy định về an toàn trong hoạt động điện lực, trong đó bao gồm cả việc bảo vệ hệ thống điện khỏi các tác động của sét.
2. Cấp độ Nghị định
a) Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ban hành ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. Nghị định này có nhiều điều khoản liên quan đến chống sét, đặc biệt là đối với các công trình có nguy cơ cháy nổ cao.
Điều 7 quy định về trách nhiệm bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, trong đó bao gồm cả việc trang bị hệ thống chống sét.
Điều 15 quy định về việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, trong đó hệ thống chống sét thuộc danh mục phải kiểm định định kỳ.
b) Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ban hành ngày 24/11/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Phụ lục IV của Nghị định này liệt kê các công trình bắt buộc phải có hệ thống chống sét.
3. Cấp độ Thông tư
a) Thông tư số 149/2020/TT-BCA
Thông tư số 149/2020/TT-BCA ban hành ngày 31/12/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
Điều 5 quy định về việc thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, trong đó bao gồm cả hệ thống chống sét.
b) Thông tư số 02/2021/TT-BXD
Thông tư số 02/2021/TT-BXD ban hành ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình.
Mục 3.5 có quy định về các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống chống sét cho các công trình.
c) Thông tư số 11/2022/TT-BKHCN
Thông tư số 11/2022/TT-BKHCN ban hành ngày 15/8/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
Hệ thống chống sét thuộc danh mục phương tiện đo nhóm 2, phải được kiểm định định kỳ theo quy định của thông tư này.
4. Cấp độ Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
a) Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN)
- TCVN 9385:2012: Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
- TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010): Bảo vệ chống sét – Phần 1: Nguyên tắc chung
- TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010): Bảo vệ chống sét – Phần 2: Quản lý rủi ro
- TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010): Bảo vệ chống sét – Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu và nguy hiểm tính mạng
- TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010): Bảo vệ chống sét – Phần 4: Hệ thống điện và điện tử bên trong các kết cấu
- TCVN 8071:2009: Công trình viễn thông – Quy định về thi công và nghiệm thu hệ thống chống sét trực tiếp
b) Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia (QCVN)
- QCVN 01:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ
- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình
- QCVN 32:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông
Các công trình bắt buộc phải có hệ thống chống sét
Theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan, các công trình sau đây bắt buộc phải có hệ thống chống sét:
1. Nhóm công trình quan trọng và đặc biệt
- Các công trình an ninh quốc phòng
- Trụ sở cơ quan nhà nước cấp tỉnh trở lên
- Bệnh viện đa khoa từ hạng II trở lên
- Trung tâm thương mại, siêu thị có diện tích từ 10.000m² trở lên
- Trung tâm hội nghị quốc gia, nhà hát lớn, nhà thi đấu thể thao lớn
- Các công trình di tích lịch sử, văn hóa cấp quốc gia đặc biệt
2. Nhóm công trình có nguy cơ cháy nổ cao
- Kho chứa xăng dầu, khí đốt, vật liệu nổ
- Nhà máy sản xuất, chế biến hóa chất nguy hiểm
- Kho chứa vật tư, hàng hóa dễ cháy
- Nhà máy sản xuất, chế biến gỗ, giấy, dệt, sợi, bông
- Trạm biến áp có dầu công suất từ 110kV trở lên
- Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, kho đạn dược
3. Nhóm công trình cao tầng
- Nhà ở, văn phòng, khách sạn cao từ 7 tầng trở lên
- Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên
- Các công trình có chiều cao từ 28m trở lên
4. Nhóm công trình công cộng
- Trường học từ 2 tầng trở lên
- Bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh từ 50 giường trở lên
- Rạp chiếu phim, nhà hát, sân vận động có sức chứa từ 200 người trở lên
- Chợ, trung tâm thương mại có diện tích từ 1.000m² trở lên
5. Nhóm công trình công nghiệp
- Nhà máy, xí nghiệp có diện tích từ 5.000m² trở lên
- Kho hàng có diện tích từ 1.000m² trở lên
- Trạm bơm nước, trạm xử lý nước thải công suất từ 10.000m³/ngày đêm trở lên
6. Nhóm công trình hạ tầng kỹ thuật
- Trạm viễn thông, trạm phát sóng
- Trạm biến áp, trạm phân phối điện
- Cột ăng-ten có chiều cao từ 30m trở lên
- Tháp nước, ống khói cao từ 25m trở lên
- Cầu vượt, cầu có chiều dài từ 100m trở lên
Các tiêu chuẩn kỹ thuật chi tiết về chống sét
1. TCVN 9385:2012 – Tiêu chuẩn chủ đạo về chống sét cho công trình xây dựng
TCVN 9385:2012 (thay thế TCVN 46:1984 và TCXDVN 46:2007) là tiêu chuẩn cốt lõi quy định về thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống chống sét cho các công trình xây dựng tại Việt Nam. Tiêu chuẩn này dựa trên BS 6651:1999 của Anh và đã được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Nội dung chính của TCVN 9385:2012:
- Phạm vi áp dụng: Các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, không áp dụng cho hệ thống điện, thông tin bên ngoài công trình
- Nguyên tắc chung về chống sét: Phương pháp xác định nhu cầu bảo vệ, phân cấp công trình
- Hệ thống chống sét ngoài: Kim thu sét, dây dẫn sét, hệ thống tiếp đất
- Hệ thống chống sét trong: Đẳng thế, màn chắn, cách ly
- Quy định về vật liệu: Loại vật liệu, kích thước tối thiểu, yêu cầu kỹ thuật
- Kiểm tra và bảo trì: Quy định về tần suất, nội dung kiểm tra và bảo trì
- Các trường hợp đặc biệt: Kho chứa chất nổ, công trình tạm, cột ăng-ten
2. TCVN 9888:2013 – Bộ tiêu chuẩn hiện đại về bảo vệ chống sét
Bộ TCVN 9888:2013 là phiên bản Việt hóa của bộ tiêu chuẩn quốc tế IEC 62305, gồm 4 phần, cung cấp cách tiếp cận hiện đại, toàn diện hơn về chống sét so với TCVN 9385:2012:
a) TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010) – Nguyên tắc chung
- Thông số kỹ thuật của sét: Dòng sét, năng lượng, xung điện từ
- Phân loại thiệt hại và rủi ro do sét
- Các cấp bảo vệ chống sét (LPL I-IV)
- Các thông số kỹ thuật của dòng sét thiết kế
b) TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010) – Quản lý rủi ro
- Phương pháp đánh giá rủi ro: Xác định các thành phần rủi ro
- Tính toán rủi ro và so sánh với rủi ro chấp nhận được
- Lựa chọn biện pháp bảo vệ phù hợp
- Phân tích chi phí-lợi ích của các biện pháp bảo vệ
c) TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010) – Thiệt hại vật chất và nguy hiểm tính mạng
- Thiết kế và lắp đặt hệ thống bảo vệ chống sét ngoài (External LPS)
- Các phương pháp xác định vùng bảo vệ: Góc bảo vệ, quả cầu lăn, lưới
- Yêu cầu về vật liệu, kích thước và kết nối
- Bảo vệ con người khỏi điện áp tiếp xúc và điện áp bước
d) TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010) – Hệ thống điện và điện tử
- Khái niệm vùng bảo vệ chống sét (LPZ)
- Màn chắn từ và đi dây
- Hệ thống đẳng thế
- Thiết bị bảo vệ chống sét (SPD) và cách phối hợp
3. Các tiêu chuẩn bổ trợ liên quan đến chống sét
a) TCVN 8071:2009 – Công trình viễn thông
- Quy định về thi công và nghiệm thu hệ thống chống sét trực tiếp cho các công trình viễn thông
- Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu, phương pháp thi công và nghiệm thu
b) TCVN 7447-4-44:2010 (IEC 60364-4-44:2007)
- Quy định về bảo vệ chống nhiễu điện từ, quá áp và sét cho hệ thống điện hạ thế
- Yêu cầu về phối hợp cách điện và bảo vệ quá áp
c) TCVN 4756:1989 (đã hết hiệu lực nhưng còn tham khảo)
- Quy định về trang bị chống sét cho công trình kho
- Phân loại kho theo mức độ nguy hiểm
- Các giải pháp chống sét đặc thù cho kho
Quy định về kiểm định hệ thống chống sét
Kiểm định hệ thống chống sét là yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật Việt Nam, nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả và an toàn. Quy định về kiểm định chống sét chủ yếu dựa trên:
1. Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
Theo các nghị định này, hệ thống chống sét thuộc danh mục thiết bị phòng cháy chữa cháy bắt buộc phải kiểm định định kỳ.
2. Thông tư số 11/2022/TT-BKHCN
Thông tư này quy định chi tiết về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, trong đó có thiết bị đo kiểm và kiểm định hệ thống chống sét.
3. Quy định về chu kỳ kiểm định
Theo các quy định pháp lý hiện hành, chu kỳ kiểm định hệ thống chống sét như sau:
a) Kiểm định ban đầu:
- Thực hiện sau khi lắp đặt hoàn thiện và trước khi đưa vào sử dụng
- Là điều kiện bắt buộc để được cấp giấy chứng nhận nghiệm thu PCCC
b) Kiểm định định kỳ:
- Công trình nguy hiểm cháy, nổ cao: 6 tháng/lần
- Công trình công cộng quan trọng: 12 tháng/lần
- Công trình thông thường: 24 tháng/lần
c) Kiểm định bất thường:
- Sau khi hệ thống có sửa chữa, thay thế lớn
- Sau khi công trình bị sét đánh trực tiếp
- Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
4. Nội dung kiểm định chống sét
Theo quy định tại TCVN 9385:2012 và các tiêu chuẩn liên quan, nội dung kiểm định hệ thống chống sét bao gồm:
a) Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật:
- Hồ sơ thiết kế, thi công hệ thống chống sét
- Kết quả kiểm định trước đó (nếu có)
- Hồ sơ sửa chữa, thay thế (nếu có)
b) Kiểm tra trực quan:
- Tình trạng kim thu sét, dây dẫn sét
- Sự liên tục của hệ thống dẫn sét
- Tình trạng các mối nối, kẹp nối
- Hiện tượng ăn mòn, hư hỏng của các bộ phận
c) Đo đạc thông số kỹ thuật:
- Đo điện trở tiếp đất: Không vượt quá giá trị quy định (thường ≤ 10Ω)
- Đo tính liên tục của hệ thống dẫn sét
- Đo điện trở cách điện (nếu cần)
d) Lập biên bản kiểm định:
- Ghi nhận kết quả kiểm tra, đo đạc
- Đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn
- Kết luận về tình trạng của hệ thống
- Kiến nghị sửa chữa, khắc phục (nếu cần)
5. Đơn vị có thẩm quyền kiểm định
Theo quy định hiện hành, đơn vị thực hiện kiểm định hệ thống chống sét phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Được Cục Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ (Bộ Công an) cấp chứng chỉ hành nghề
- Có đủ trang thiết bị kiểm định chống sét được hiệu chuẩn định kỹ
- Có đội ngũ nhân viên kỹ thuật được đào tạo về chống sét
- Được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực kiểm định an toàn kỹ thuật
Yêu cầu đối với thiết kế và thi công hệ thống chống sét
Quy định pháp lý về thiết kế và thi công hệ thống chống sét được nêu cụ thể trong các tiêu chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan:
1. Yêu cầu về nhân sự thiết kế và thi công
a) Đối với nhân sự thiết kế:
- Phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình (hạng phù hợp với cấp công trình)
- Có năng lực chuyên môn về thiết kế hệ thống chống sét
- Thiết kế phải được thẩm tra, phê duyệt theo quy định
b) Đối với nhân sự thi công:
- Có chứng chỉ năng lực thi công, lắp đặt hệ thống chống sét
- Công nhân kỹ thuật phải được đào tạo về an toàn điện
- Có kinh nghiệm trong lắp đặt hệ thống chống sét
2. Yêu cầu về hồ sơ thiết kế
Theo quy định tại Thông tư số 149/2020/TT-BCA và các tiêu chuẩn liên quan, hồ sơ thiết kế hệ thống chống sét phải bao gồm:
a) Thuyết minh thiết kế:
- Cơ sở thiết kế và các tiêu chuẩn áp dụng
- Phân tích rủi ro sét đánh và xác định cấp bảo vệ
- Giải pháp kỹ thuật chi tiết
- Tính toán kỹ thuật: vùng bảo vệ, khoảng cách an toàn, hệ thống tiếp đất
b) Bản vẽ thiết kế:
- Mặt bằng bố trí hệ thống thu sét
- Bố trí dây dẫn sét
- Chi tiết hệ thống tiếp đất
- Chi tiết các nút liên kết, kẹp nối
- Sơ đồ đấu nối SPD (nếu có)
c) Bảng dự toán và vật tư:
- Danh mục thiết bị, vật tư
- Số lượng, chủng loại, thông số kỹ thuật
- Dự toán chi phí
3. Quy định về vật liệu và thiết bị
Vật liệu và thiết bị sử dụng trong hệ thống chống sét phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Yêu cầu chung:
- Phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
- Có chứng nhận chất lượng, CO/CQ (Certificate of Origin/Certificate of Quality)
- Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo TCVN 9385:2012 hoặc TCVN 9888
b) Yêu cầu về kích thước tối thiểu (theo TCVN 9385:2012):
Bộ phận | Vật liệu | Kích thước tối thiểu |
---|---|---|
Kim thu sét | Đồng | Đường kính ≥ 12mm |
Kim thu sét | Thép | Đường kính ≥ 16mm |
Dây dẫn sét | Đồng | Tiết diện ≥ 50mm², đường kính ≥ 8mm |
Dây dẫn sét | Thép | Tiết diện ≥ 80mm², đường kính ≥ 10mm |
Cọc tiếp đất | Đồng | Đường kính ≥ 14mm, dài ≥ 2,4m |
Cọc tiếp đất | Thép | Đường kính ≥ 16mm, dài ≥ 2,4m |
c) Yêu cầu về SPD (theo TCVN 9888-4):
- SPD Type 1: Phải chịu được dòng sét đỉnh (10/350μs)
- SPD Type 2: Phải đáp ứng dòng phóng tối đa theo quy định
- SPD Type 3: Phải có thời gian đáp ứng nhanh
- Tất cả SPD phải có chứng nhận phù hợp với IEC 61643
4. Quy định về nghiệm thu
Nghiệm thu hệ thống chống sét là một phần của nghiệm thu công trình, được quy định trong:
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA về nghiệm thu về PCCC
a) Thành phần hồ sơ nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu từng phần và toàn bộ hệ thống
- Kết quả đo đạc điện trở tiếp đất
- Bản vẽ hoàn công
- Chứng nhận xuất xứ, chất lượng thiết bị
- Biên bản kiểm định (nếu có)
b) Nội dung nghiệm thu:
- Kiểm tra sự phù hợp với thiết kế được duyệt
- Kiểm tra chất lượng thi công
- Đo đạc các thông số kỹ thuật
- Kiểm tra hồ sơ tài liệu
Xử phạt vi phạm quy định về chống sét
Xử phạt vi phạm quy định về chống sét được quy định trong các văn bản pháp luật sau:
1. Nghị định số 144/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội
a) Điều 50 – Vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy:
- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi không có hồ sơ theo dõi, quản lý hệ thống chống sét
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ hệ thống chống sét
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lắp đặt hệ thống chống sét theo quy định
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thi công, lắp đặt hệ thống chống sét không đúng thiết kế được phê duyệt
b) Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc khắc phục ngay các vi phạm
- Buộc tổ chức kiểm định, đánh giá kỹ thuật an toàn
- Tạm đình chỉ hoạt động đến khi khắc phục xong vi phạm
2. Nghị định số 139/2017/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng
a) Điều 15 – Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình:
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thi công không đúng thiết kế được phê duyệt, trong đó có hệ thống chống sét
- Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng công trình khi chưa được nghiệm thu hệ thống kỹ thuật, trong đó có hệ thống chống sét
Trách nhiệm của các bên liên quan
Quy định pháp lý về chống sét phân định rõ trách nhiệm của các bên liên quan như sau:
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư/chủ sở hữu công trình
- Đảm bảo công trình được thiết kế, thi công hệ thống chống sét theo đúng quy định
- Tổ chức kiểm định định kỳ hệ thống chống sét theo quy định
- Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống chống sét theo tiêu chuẩn kỹ thuật
- Lưu trữ hồ sơ kỹ thuật, biên bản kiểm định hệ thống chống sét
- Chịu trách nhiệm pháp lý khi xảy ra sự cố do không tuân thủ quy định về chống sét
2. Trách nhiệm của đơn vị thiết kế
- Thiết kế hệ thống chống sét đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và phù hợp với công trình
- Xác định đúng cấp bảo vệ chống sét cần thiết
- Cung cấp đầy đủ hồ sơ thiết kế, thuyết minh kỹ thuật
- Tư vấn, giải đáp thắc mắc về kỹ thuật chống sét
- Chịu trách nhiệm về những sai sót trong thiết kế
3. Trách nhiệm của đơn vị thi công
- Thi công đúng theo thiết kế được phê duyệt
- Sử dụng vật tư, thiết bị đúng quy cách và tiêu chuẩn
- Tuân thủ quy trình kỹ thuật thi công
- Lập hồ sơ hoàn công, tài liệu kỹ thuật
- Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công
4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
- Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy, trong đó có hệ thống chống sét
- Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định về chống sét
- Cấp phép, quản lý các đơn vị kiểm định hệ thống chống sét
- Xử lý vi phạm quy định về chống sét
- Ban hành, cập nhật các quy định, tiêu chuẩn về chống sét
Những thay đổi mới trong quy định về chống sét
Trong những năm gần đây, quy định pháp lý về chống sét tại Việt Nam đã có nhiều thay đổi quan trọng:
1. Xu hướng áp dụng tiêu chuẩn quốc tế
- Việc ban hành TCVN 9888:2013 (dựa trên IEC 62305) đánh dấu bước chuyển từ tiêu chuẩn BS 6651:1999 (là cơ sở của TCVN 9385:2012) sang tiêu chuẩn IEC hiện đại hơn
- Xu hướng áp dụng phương pháp quản lý rủi ro theo IEC 62305-2 thay vì chỉ dựa vào loại công trình
2. Tăng cường yêu cầu về kiểm định
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP đã tăng cường yêu cầu về kiểm định hệ thống chống sét
- Quy định rõ hơn về chu kỳ kiểm định, đơn vị có thẩm quyền kiểm định
3. Chú trọng bảo vệ hệ thống điện và điện tử
- TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010) đưa ra yêu cầu chi tiết về bảo vệ hệ thống điện và điện tử
- Khái niệm vùng bảo vệ chống sét (LPZ) và yêu cầu về SPD được đưa vào quy định chính thức
4. Tăng mức xử phạt vi phạm
- Nghị định số 144/2021/NĐ-CP đã tăng mức xử phạt đối với các vi phạm quy định về chống sét so với các quy định trước đây
Kết luận và khuyến nghị
Hệ thống quy định pháp lý về chống sét tại Việt Nam ngày càng hoàn thiện, tiệm cận với các tiêu chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho các công trình trước nguy cơ sét đánh, cần lưu ý một số khuyến nghị sau:
1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước
- Tiếp tục hoàn thiện, cập nhật hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về chống sét
- Thống nhất việc áp dụng tiêu chuẩn giữa TCVN 9385:2012 và TCVN 9888:2013
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về chống sét
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thẩm định, kiểm tra
2. Đối với chủ đầu tư và đơn vị quản lý công trình
- Chủ động nghiên cứu, nắm vững các quy định pháp lý về chống sét
- Lựa chọn đơn vị thiết kế, thi công, kiểm định có uy tín và năng lực
- Tuân thủ nghiêm ngặt quy định về kiểm định định kỳ
- Lập và lưu trữ đầy đủ hồ sơ kỹ thuật của hệ thống chống sét
3. Đối với đơn vị thiết kế và thi công
- Cập nhật kiến thức về các tiêu chuẩn, quy định mới về chống sét
- Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro theo TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2)
- Đảm bảo chất lượng thiết kế, thi công theo đúng quy định
- Hướng dẫn đầy đủ cho chủ đầu tư về quy trình bảo trì, kiểm định
4. Đối với người sử dụng công trình
- Hiểu biết cơ bản về hệ thống chống sét và các dấu hiệu bất thường
- Tuân thủ các biện pháp an toàn khi có giông sét
- Báo cáo kịp thời các hư hỏng, bất thường của hệ thống chống sét
- Không tự ý thay đổi, sửa chữa hệ thống chống sét
Kết luận
Tóm lại, quy định pháp lý về chống sét cho các công trình tại Việt Nam là một hệ thống phức tạp, bao gồm nhiều văn bản pháp luật và tiêu chuẩn kỹ thuật. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định này không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là trách nhiệm đảm bảo an toàn cho con người, tài sản và hoạt động của công trình trước nguy cơ sét đánh ngày càng gia tăng do biến đổi khí hậu.